Thông tin sản phẩm
Theo số liệu từ hãng dầu khí BP, dầu thô hiện nay là nguồn cung năng lượng lớn nhất của nền kinh tế hiện đại. Vì vậy, sẽ không có gì sai khi nhận định rằng, dầu thô là loại hàng hóa quan trọng và được giao dịch nhiều nhất trên thế giới hiện nay.
Hiện nay, các hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn (futures contracts) dầu thô đươc niêm yết tại nhiều sàn giao dịch hàng hóa trên thế giới, nhưng hai hợp đồng được giao dịch nhiều nhất là hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn dầu Brent giao dịch trên sàn Liên lục địa ICE tại London và hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn dầu WTI giao dịch trên sàn Nymex tại New York.
Cả hai hợp đồng này hiện đang được giao dịch tại Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam.
- Tổng quan về thị trường dầu thô
- Đặc điểm của dầu thô
- Dầu thô là gì?
- Đặc điểm của dầu thô
Dầu thô là một hỗn hợp hydrocarbon tồn tại dưới dạng lỏng trong các giếng ngầm trong tự nhiên và vẫn tiếp tục tồn tại dưới dạng lỏng sau khi được đưa ra khỏi mặt đất.
-
-
- Phân loại dầu thô
-
Dầu thô có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau. Trong đó, phổ biến nhất là ba phương pháp: theo cách dầu được khai thác, theo độ API, và theo tỷ lệ lưu huỳnh.
- Phương pháp khai thác dầu:
Conventional oil: Đây là loại dầu được khai thác bằng cách khoan theo hướng thẳng đứng vào giếng dầu và từ đó bơm dầu lên. Đây là cách khai thác truyền thống và được sử dụng rộng rãi ở hầu hết các nước có dầu.
Shale oil: Đây là loại dầu được khai thác bằng cách khoan thẳng đứng vào các lớp đá phiến có chứa dầu sau đó được khoan theo chiều ngang của lớp đá. Phương pháp này tốn chi phí hơn hẳn so với phương pháp khai thác thông thường (conventional oil), được phát triển từ những năm 2000 tại Mỹ.
Sand oil: Oil sand là một hỗn hợp bao gồm cát, đất sét, nước và một loại dầu siêu nặng được gọi là bitumen. Loại dầu này được biết đến từ rất lâu nhưng mới chỉ được khai thác từ khoảng 50 năm gần đây do những giới hạn của công nghệ. Sand oil được khai thác bằng cách làm nóng để phân tách giữa dầu và cát trước khi được xử lý thêm.
Shale oil và Sand oil còn được gọi chung là Unconventional oil, để chỉ những loại dầu không được khai thác theo phương pháp truyền thống.
- Độ API:
Các chuỗi hydrocarbon trong dầu thô có độ dài ngắn và phức tạp khác nhau, từ đó, dẫn đến những tính chất khác nhau của mỗi loại dầu. Những loại dầu có chuỗi hydrocarbon dài và phức tạp hơn sẽ có độ nội ma sát lớn hơn, độ nhớt lớn hơn và trọng lượng nặng hơn, vì vậy sẽ được gọi là dầu nặng. Ngược lại, những loại dầu có chuỗi hydrocarbon dài và đơn giản sẽ có độ nhớt thấp và trọng lượng nhẹ hơn.
Mức độ nặng nhẹ của dầu được đo bằng độ API, một chỉ số do Viện Dầu khí Hoa Kỳ API phát triển. Dựa vào độ API, dầu thô có thể được phân chia làm 4 nhóm:
- Nhẹ (Light) – API > 31.1
- Trung bình (Medium) – 22.3 < API < 31.1
- Nặng (Heavy) – 10 < API < 22.3
- Siêu nặng (Extra Heavy) – API < 10.0
Tuy nhiên, cách phân chia này là tương đối và các nhà sản xuất có thể chia nhỏ hơn nữa thành các nhóm khác nhau.
- Tỷ lệ Lưu huỳnh:
Lưu huỳnh là tạp chất không mong muốn được tìm thấy trong dầu thô. Chất này sẽ tạo ra khói ô nhiễm trong quá trình đốt và sử dụng dầu thô cũng như các sản phẩm lọc dầu. Vì vậy các loại dầu được phân loại theo tỷ lệ lưu huỳnh có trong dầu.
Những loại dầu có tỷ lệ lưu huỳnh vượt mức 0.5% được phân loại là “dầu chua” còn những loại dầu có tỷ lệ lưu huỳnh dưới 0.5% được phân loại là “dầu ngọt”. Sự phân loại này quan trọng bởi nó sẽ ảnh hưởng tới chi phí lọc dầu sau này, để đảm bảo sản phẩm lọc dầu sẽ đáp ứng được các tiêu chuẩn về khí thải.
-
-
- Lọc dầu
-
Ngày nay, dầu thô hiếm khi được sử dụng trực tiếp dưới dạng thô và sẽ được xử lý và phân tách thành nhiều loại nhiên liệu, phục vụ cho các mục đích khác nhau. Quá trình này là quá trình lọc dầu.
Quá trình lọc dầu sẽ tạo ra một loạt các sản phẩm đầu cuối như khí dầu mỏ, napthan, xăng kerosene, dầu diesel, dầu hỏa, asphalt.
-
- Nguồn cung dầu thô
Khi nói về nguồn cung dầu thô, chúng ta thường nhắc đến hai khái niệm là trữ lượng (proven reserves) và sản lượng (production). Trữ lượng là lượng dầu được tìm thấy và có khả năng khai thác của một quốc gia trong khi sản lượng là khả năng khai thác của một quốc gia.
Xét về trữ lượng, Venezuela là nước có trữ lượng dầu thô lớn nhất thế giới, theo sau đó là Saudi Arabia, Canada, Iran và Iraq. Việt Nam đứng thứ 44 thế giới về trữ lượng dầu với 4.4 tỷ thùng.
Các quốc gia có trữ lượng dầu thô lớn nhất thế giới
Cần phải lưu ý rằng, xếp hạng về trữ lượng vẫn sẽ thay đổi theo thời gian, khi những giếng dầu cũ bị khai thác hết và con người phát hiện thêm các trữ lượng dầu mới. Công nghệ cho phép khai thác triệt để hơn những trữ lượng dầu đã được phát hiện nhưng chưa thể khai thác trước đây.
Biến động về trữ lượng dầu thô của các khu vực qua các năm
Xét về sản lượng, Mỹ là nước có sản lượng khai thác dầu thô lớn nhất thế giới với 11.567 triệu thùng/ngày, sau đó là Nga, Saudi Arabia, Canada và Iraq. Trung Quốc là nước có sản lượng khai thác dầu lớn thứ 6 thế giới. Sản lượng khai thác dầu của Việt Nam ở khoảng 190,000 thùng/ngày vào tháng 11/2021.
Các quốc gia có sản lượng khai thác dầu lớn nhất thế giới
-
- Nguồn cầu dầu thô
Là nhiên liệu cho nền kinh tế, nên không có gì lạ khi các nền kinh tế lớn nhất thế giới đồng thời cũng là những quốc gia có sức tiêu thụ dầu lớn. Mỹ và Trung Quốc là hai nước có nhu cầu tiêu thụ dầu lớn nhất thế. Tiếp sau đó là Ấn Độ và Nhật Bản.
Các quốc gia tiêu thụ dầu lớn nhất thế giới
Hiện tại, Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam đang niêm yết 05 hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn dầu thô khác nhau.
Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn dầu thô WTI
Tên sản phẩm giao dịch |
Dầu thô WTI |
Mã hàng hóa |
CLE |
Độ lớn hợp đồng |
1 000 thùng / lot |
Đơn vị giao dịch |
USD / thùng |
Thời gian giao dịch |
Thứ 2 - Thứ 6: 05:00 - 04:00 (ngày hôm sau) |
Bước giá |
0.01 USD / thùng |
Tháng đáo hạn |
Các tháng liên tiếp trong năm hiện tại và 10 năm tiếp theo, thêm 2 tháng đầu của năm thứ 11. Niêm yết các hợp đồng cho một năm dương lịch mới và 2 tháng hợp đồng bổ sung, sau khi hợp đồng tháng 12 của năm hiện tại đáo hạn. |
Ngày thông báo đầu tiên |
Theo quy định của MXV |
Ngày giao dịch cuối cùng |
Trước ngày 25 của tháng trước tháng đáo hạn 3 ngày làm việc |
Ký quỹ |
Theo quy định của MXV |
Giới hạn vị thế |
Theo quy định của MXV |
Biên độ giá |
Theo quy định của MXV |
Phương thức thanh toán |
Không giao nhận vật chất |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới |
Dầu thô WTI giao dịch tại sàn giao dịch Nymex được quy định có tỷ lệ Lưu huỳnh dưới 0.42% và độ API không thấp hơn 37° và không lớn hơn 42°.
Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn dầu thô Brent
Tên sản phẩm giao dịch |
Dầu thô Brent |
Mã hàng hóa |
QO |
Độ lớn hợp đồng |
1 000 thùng / lot |
Đơn vị giao dịch |
USD / thùng |
Thời gian giao dịch |
Thứ 2 – Thứ 6 |
Bước giá |
0.01 USD / thùng |
Tháng đáo hạn |
96 tháng liên tiếp |
Ngày thông báo đầu tiên |
Theo quy định của MXV |
Ngày giao dịch cuối cùng |
Ngày làm việc cuối cùng của tháng trước tháng đáo hạn 2 tháng |
Ký quỹ |
Theo quy định của MXV |
Giới hạn vị thế |
Theo quy định của MXV |
Biên độ giá |
Theo quy định của MXV |
Phương thức thanh toán |
Không giao nhận vật chất |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới |
Khác với dầu WTI, hợp đồng dầu Brent được xây dựng dựa trên tổ hợp của dầu thô được khai thác từ 5 giếng dầu lớn tại biển Bắc, là Brent, Forties, Oseberg, Ekofisk và Troll. Các giếng dầu này được khai thác và cho ra các loại dầu có thông số kỹ thuật khác nhau. Vì vậy, hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn dầu Brent sẽ không có một thông số kỹ thuật chung.
Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn dầu thô WTI Mini Nymex
Tên sản phẩm giao dịch |
Dầu WTI mini |
Mã hàng hóa |
NQM |
Độ lớn hợp đồng |
500 thùng / lot |
Đơn vị giao dịch |
USD / thùng |
Thời gian giao dịch |
Thứ 2 – Thứ 6: |
Bước giá |
0.025 USD / thùng |
Tháng đáo hạn |
Các tháng liên tiếp trong năm hiện tại và 5 năm tiếp theo. Niêm yết các hợp đồng cho một năm dương lịch mới sau khi hợp đồng tháng 12 của năm hiện tại đáo hạn. |
Ngày thông báo đầu tiên |
Theo quy định của MXV |
Ngày giao dịch cuối cùng |
Trước ngày 25 của tháng trước tháng đáo hạn 4 ngày làm việc (trước ngày đáo hạn hợp đồng Dầu thô WTI 1 ngày làm việc) |
Ký quỹ |
Theo quy định của MXV |
Giới hạn vị thế |
Theo quy định của MXV |
Biên độ giá |
Theo quy định của MXV |
Phương thức thanh toán |
Không giao nhận vật chất |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới |
Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn dầu thô Brent Mini ICE Singapore
Tên sản phẩm giao dịch |
Dầu thô Brent mini |
Mã hàng hóa |
BM |
Độ lớn hợp đồng |
100 thùng / lot |
Đơn vị giao dịch |
USD / thùng |
Thời gian giao dịch |
Thứ 2 – Thứ 6 |
Bước giá |
0.01 USD / thùng |
Tháng đáo hạn |
96 tháng liên tiếp |
Ngày thông báo đầu tiên |
Theo quy định của MXV |
Ngày giao dịch cuối cùng |
Theo quy định của MXV |
Ký quỹ |
Theo quy định của MXV |
Giới hạn vị thế |
Theo quy định của MXV |
Biên độ giá |
Theo quy định của MXV |
Phương thức thanh toán |
Không giao nhận vật chất |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới |